VIETNAM CERT chứng nhận hợp quy thức ăn thủy sản
Ngày 07 tháng 8 năm 2019, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 07/2019/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thức ăn thủy sản. Theo đó kể từ ngày 01/01/2020 các sản phẩm thức ăn thủy sản sau đều phải thực hiện chứng nhận hợp quy: Thức ăn hỗn hợp; Thức ăn bổ sung và Thức ăn tươi, sống.
Ngày 25/11/2019 Công ty CP Chứng nhận và Kiểm định VIETNAM CERT (VIETNAM CERT) được Tổng Cục thủy sản – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định thực hiện chứng nhận hợp quy thức ăn thủy sản. Xem chỉ định của VIETNAM CERT
Giới thiệu quy chuẩn thức ăn thủy sản:
Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 02-31-1: 2019/BNNPTNT – Thức ăn hỗn hợp:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thức ăn hỗn hợp (QCVN 02-31-1: 2019/BNNPTNT) quy định các chỉ tiêu an toàn và giới hạn cho phép đối với Thức ăn hỗn hợp (mã HS 2309.90.13; 2309.90.19) dùng trong nuôi trồng thủy sản. QCVN 02-31-1: 2019/BNNPTNT áp dụng đối với các Tổ chức/cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, nhập khẩu Thức ăn hỗn hợp dùng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam.
Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thức ăn hỗn hợp, Quy định về kỹ thuật đã đặt ra các giới hạn an toàn (giới hạn tối đa cho phép) đối với các chỉ tiêu: Aflatoxin B1, Ethoxyquin, Chì (Pb), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Asen (As) vô cơ, Salmonella.
Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 02-31-2: 2019/BNNPTNT – Thức ăn bổ sung:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thức ăn bổ sung (QCVN 02-31-2: 2019/BNNPTNT) quy định các chỉ tiêu an toàn và giới hạn cho phép đối với Thức ăn bổ sung (mã HS 2309.90.20) dùng trong nuôi trồng thủy sản. QCVN 02-31-2: 2019/BNNPTNT áp dụng đối với các Tổ chức/cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, nhập khẩu Thức ăn bổ sung dùng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam.
Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thức ăn bổ sung đã giải thích các thuật ngữ như sau: Thức ăn bổ sung/chất bổ sung; Chế phẩm enzyme; Chế phẩm probiotic; Chế phẩm prebiotic; Nhóm axit hữu cơ.
Đối với Nhóm Vitamin, Axit amin, Axit hữu cơ (dạng đơn hoặc hỗn hợp), Quy định về kỹ thuật đã đặt ra các giới hạn tối đa cho phép đối với 04 loại kim loại nặng (Asen vô cơ, Cadimi, Chì, Thủy ngân) và 02 loại vi sinh vật (Escherichia coli, Salmonella). Đối với Nhóm Chế phẩm enzyme, chế phẩm probiotic, chế phẩm prebiotic (dạng đơn hoặc hỗn hợp), Quy định về kỹ thuật đã đặt ra các giới hạn tối đa cho phép đối với Aflatoxin B1 và 03 loại kim loại nặng (Cadimi, Chì, Thủy ngân), 02 loại vi sinh vật (Escherichia coli, Salmonella).
Đối với Nhóm Hoạt chất sinh học và sản phẩm chiết xuất từ thực vật, Quy định về kỹ thuật đã đặt ra các giới hạn tối đa cho phép đối với 03 loại kim loại nặng (Asen vô cơ, Chì, Thủy ngân) và 02 loại vi sinh vật (Escherichia coli, Salmonella). Đối với Nhóm Hoạt chất sinh học và sản phẩm chiết xuất từ động vật, Quy định về kỹ thuật đã đặt ra các giới hạn tối đa cho phép đối với Ethoxyquin và 05 loại kim loại nặng (Asen tổng số, Asen vô cơ, Cadimi, Chì, Thủy ngân), 02 loại vi sinh vật (Escherichia coli, Salmonella). Trong trường hợp hàm lượng Asen tổng số nhỏ hơn 2 mg/kg thì không phải kiểm tra chỉ tiêu Asen vô cơ.
Đối với 02 Nhóm (Khoáng chất và Hóa chất), Quy định về kỹ thuật đều đặt ra giới hạn tối đa cho phép đối với 04 loại kim loại nặng (Asen vô cơ, Cadimi, Chì, Thủy ngân).
Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 02-31-3: 2019/BNNPTNT – Thức ăn tươi, sống:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thức ăn tươi, sống (QCVN 02-31-3: 2019/BNNPTNT) quy định các chỉ tiêu an toàn và giới hạn cho phép đối với Thức ăn tươi, thức ăn sống (mã HS 2309.90.90) dùng trong nuôi trồng thủy sản. QCVN 02-31-2: 2019/BNNPTNT áp dụng đối với các Tổ chức/cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, nhập khẩu Thức ăn tươi, thức ăn sống dùng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam. Đặc biệt là, Quy chuẩn này không áp dụng đối với các Tổ chức/cá nhân tự sản xuất Thức ăn tươi, thức ăn sống để sử dụng nội bộ.
Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thức ăn tươi, sống đã giải thích thuật ngữ như sau: Thức ăn tươi, thức ăn sống là các loại sinh vật chưa qua chế biến, ở trạng thái sống, tươi, đông lạnh dùng làm thức ăn cho động vật thủy sản.
Quy định về kỹ thuật đã đặt ra giới hạn tối đa cho phép của các Nhóm chỉ tiêu Vi sinh vật, Kim loại nặng và Ký sinh trùng đối với các Nhóm Artemia tươi, sống; Động vật thân mềm hai mảnh vỏ tươi, sống; Động vật thân mềm chân đầu, chân bụng tươi,sống.
Phương thức chứng nhận hợp quy thức ăn thủy sản:
Việc chứng nhận hợp quy thức ăn thủy sản sẽ được thực hiện theo 2 phương thức:
- Đối với sản phẩm sản xuất trong nước: thực hiện theo phương thức 1 (thử nghiệm mẫu điển hình).
- Đối với sản phẩm nhập khẩu: thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).
Việc thực hiện chứng nhận này là quy định chung, do đó VIETNAM CERT sẽ thực hiện chứng nhận hợp quy thức ăn thủy sản theo 2 phương thức trên. Các phương thức đánh giá sự phù hợp thực hiện theo quy định tại Phụ lục II, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Thời gian chứng nhận hợp quy thức ăn thủy sản: Đối với hoạt động chứng nhận hợp quy thức ăn thủy sản của VIETNAM CERT, thời gian chứng nhận hợp quy các sản phẩm sản xuất trong nước được hoàn thiện trong vòng 15-20 ngày. Đối với các sản phẩm nhập khẩu đánh giá theo lô hàng, thời gian thực hiện vào khoảng 7-10 ngày.
Hướng dẫn công bố hợp quy thức ăn thủy sản:
Công bố hợp quy thức ăn thủy sản theo quy định nào: Trình tự công bố hợp quy và Hồ sơ công bố hợp quy thức ăn thủy sản được thực hiện theo quy định tại các khoản 3 và 4, Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012. Cụ thể hồ sơ gồm có:
- Giấy phép kinh doanh
- Giấy chứng nhận hợp quy thức ăn thủy sản do VIETNAM CERT cấp
- Kết quả thử nghiệm mẫu
- Bản công bố hợp quy
- Tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm
- Giấy giới thiệu của doanh nghiệp
Ngoài ra có thể có một số giấy tờ khác bổ sung theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh
Công bố hợp quy thức ăn thủy sản ở đâu: Thông tư số 07/2019/TT-BNNPTNT quy định Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tiếp nhận Hồ sơ công bố hợp quy của các Tổ chức/cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương
Để được hướng dẫn chi tiết cũng như báo giá dịch vụ chứng nhận hợp quy thức ăn thủy sản, Quý doanh nghiệp hãy liên hệ ngay với VIETNAM CERT
Hãy liên hệ ngay với VIETNAM CERT để được cấp chứng nhận HỢP QUY cho doanh nghiệp bạn. Nhanh chóng đạt được tiêu chuẩn quốc tế và tăng cường cạnh tranh trên thị trường
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN VIỆT NAM